Kiểm soát viên: Vai trò và tiêu chuẩn trong công ty cổ phần

Kiểm soát viên là người có trách nhiệm đảm bảo an ninh và trật tự tại một khu vực nhất định. Với vai trò quan trọng này, kiểm soát viên giúp duy trì an toàn cho cộng đồng và đảm bảo tuân thủ các quy định. Họ được huấn luyện để phòng ngừa tội phạm, giám sát hoạt động và hỗ trợ người dân khi cần thiết. Nếu bạn có sự quan tâm và khao khát bảo vệ cộng đồng, hãy tham gia công việc kiểm soát viên để góp phần xây dựng một xã hội an lành và hài lòng.

1. Kiểm soát viên trong công ty cổ phần là ai?

Tại một công ty cổ phần, kiểm soát viên được coi là người có trách nhiệm giám sát các hoạt động của công ty, giám sát việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của Hội đồng thành viên, chủ tịch công ty, giám đốc và các chức vụ khác của công ty. Một kiểm soát viên thường thuộc vào ban kiểm soát trong công ty cổ phần.

Ban kiểm soát là tổ chức có từ 03 đến 05 kiểm soát viên và nhiệm kỳ của kiểm soát viên không quá 05 năm. Ban kiểm soát có quyền bầu lại các thành viên trong nhiệm kỳ mới với số lượng không hạn chế. Trưởng ban kiểm soát được bầu từ số các thành viên nhằm quản lý và điều hành hoạt động ban kiểm soát.

Quyền và nghĩa vụ của ban kiểm soát:

  • Gíam sát Hội đồng quản trị, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc trong việc quản lý và điều hành công ty.
  • Kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp, tính trung thực và mức độ cẩn trọng trong quản lý, điều hành hoạt động kinh doanh; tính hệ thống, nhất quán và phù hợp của công tác kế toán, thống kê và lập báo cáo tài chính.
  • Thẩm định tính đầy đủ, hợp pháp và trung thực của báo cáo tình hình kinh doanh, báo cáo tài chính hàng năm và 06 tháng của công ty.
  • Rà soát hợp đồng, giao dịch với người có liên quan thuộc thẩm quyền phê duyệt của Hội đồng quản trị hoặc Đại hội đồng cổ đông.
  • Rà soát, kiểm tra và đánh giá hiệu lực và hiệu quả của hệ thống kiểm soát nội bộ, kiểm toán nội bộ, quản lý rủi ro và cảnh báo sớm của công ty.
  • Xem xét sổ kế toán, ghi chép kế toán và tài liệu khác của công ty khi xét thấy cần thiết hoặc theo yêu cầu của cổ đông hoặc nhóm cổ đông.

2. Điều kiện để trở thành kiểm soát viên trong công ty cổ phần là gì?

2. Điều kiện để trở thành kiểm soát viên trong công ty cổ phần là gì?

Theo Luật Doanh nghiệp 2020, để trở thành kiểm soát viên trong công ty cổ phần, người đó phải đáp ứng các tiêu chuẩn và điều kiện sau:

Tiêu chuẩn và điều kiện:

  • Không thuộc đối tượng theo quy định tại khoản 2 Điều 17 Luật Doanh nghiệp 2020.
  • Được đào tạo một trong các chuyên ngành về kinh tế, tài chính, kế toán, kiểm toán, luật, quản trị kinh doanh hoặc chuyên ngành phù hợp với hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
  • Không phải là người có quan hệ gia đình của thành viên Hội đồng quản trị, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và người quản lý khác.
  • Không phải là người quản lý công ty; không nhất thiết phải là cổ đông hoặc người lao động của công ty.

Ngoài những tiêu chuẩn và điều kiện trên, việc trở thành kiểm soát viên còn tuân theo các qui định khác của pháp luật và Điều lệ công ty.

3. Quy định về số lượng và nhiệm kỳ của ban kiểm soát trong công ty cổ phần như thế nào?

Điều 168 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định về ban kiểm soát trong công ty cổ phần. Theo đó, ban kiểm soát có từ 03 đến 05 Kiểm soát viên. Nhiệm kỳ của Kiểm soát viên không quá 05 năm và có thể được bầu lại với số nhiệm kỳ không hạn chế. Trưởng Ban kiểm soát do Ban kiểm soát bầu trong số các Kiểm soát viên; việc bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm theo nguyên tắc đa số. Quyền và nghĩa vụ của Trưởng Ban kiểm soát do Điều lệ công ty quy định. Ban kiểm soát phải có hơn một nửa số Kiểm soát viên thường trú tại Việt Nam. Trưởng Ban kiểm soát phải có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc một trong các chuyên ngành kinh tế, tài chính, kế toán, kiểm toán, luật, quản trị kinh doanh hoặc chuyên ngành có liên quan đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, trừ trường hợp Điều lệ công ty có quy định tiêu chuẩn khác cao hơn. Trong trường hợp Kiểm soát viên có cùng thời điểm kết thúc nhiệm kỳ mà Kiểm soát viên nhiệm kỳ mới chưa được bầu, thì Kiểm soát viên đã hết nhiệm kỳ vẫn tiếp tục thực hiện quyền và nghĩa vụ cho đến khi Kiểm soát viên nhiệm kỳ mới được bầu và nhận nhiệm vụ.

– Tiêu chuẩn: Không thuộc đối tượng theo quy định tại khoản 2 Điều 17 Luật Doanh nghiệp 2020; Được đào tạo một trong các chuyên ngành về kinh tế, tài chính, kế toán, kiểm toán, luật, quản trị kinh doanh hoặc chuyên ngành phù hợp với hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp; Không phải là người có quan hệ gia đình của thành viên Hội đồng quản trị, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và người quản lý khác; Không phải là người quản lý công ty; không nhất thiết phải là cổ đông hoặc người lao động của công ty, trừ trường hợp Điều lệ công ty có quy định khác; Tiêu chuẩn và điều kiện khác theo quy định khác của pháp luật có liên quan và Điều lệ công ty.

4. Điều kiện và tiêu chuẩn để trở thành kiểm soát viên trong công ty cổ phần là gì?

4. Điều kiện và tiêu chuẩn để trở thành kiểm soát viên trong công ty cổ phần là gì?

Tiêu chuẩn để trở thành kiểm soát viên:

– Không thuộc đối tượng theo quy định tại khoản 2 Điều 17 Luật Doanh nghiệp 2020.
– Được đào tạo một trong các chuyên ngành về kinh tế, tài chính, kế toán, kiểm toán, luật, quản trị kinh doanh hoặc chuyên ngành phù hợp với hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
– Không phải là người có quan hệ gia đình của thành viên Hội đồng quản trị, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và người quản lý khác.
– Không phải là người quản lý công ty; không nhất thiết phải là cổ đông hoặc người lao động của công ty, trừ trường hợp Điều lệ công ty có quy định khác;
– Tiêu chuẩn và điều kiện khác theo quy định khác của pháp luật có liên quan và Điều lệ công ty.

Điều kiện để trở thành kiểm soát viên:

– Ban kiểm soát trong công ty cổ phần quy định tối thiểu từ 03 đến 05 kiểm soát viên. Nhiệm kỳ của kiểm soát viên không quá 05 năm và có thể được bầu lại với số nhiệm kỳ không hạn chế.
– Trưởng ban kiểm soát do ban kiểm soát bầu trong số các kiểm soát viên; việc bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm theo nguyên tắc đa số.
– Ban kiểm soát phải có hơn một nửa số kiểm soát viên thường trú tại Việt Nam.
– Trưởng ban kiểm soát phải có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc một trong các chuyên ngành kinh tế, tài chính, kế toán, kiểm toán, luật, quản trị kinh doanh hoặc chuyên ngành có liên quan đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, trừ trường hợp Điều lệ công ty có quy định tiêu chuẩn khác cao hơn.
– Trường hợp Kiểm soát viên có cùng thời điểm kết thúc nhiệm kỳ mà Kiểm soát viên nhiệm kỳ mới chưa được bầu thì Kiểm soát viên đã hết nhiệm kỳ vẫn tiếp tục thực hiện quyền và nghĩa vụ cho đến khi Kiểm soát viên nhiệm kỳ mới được bầu và nhận nhiệm vụ.

– Source: “https://thuvienphapluat.vn/tintuc/van-ban-xu-phat/bi-tan-cong-ddos-thu-vien-phap-luat-xin-loi-vi-dang-bi-tan-cong-ddos-47910.aspx”

5. Nhiệm vụ và quyền hạn của ban kiểm soát trong công ty cổ phần là gì?

Nhiệm vụ của Ban kiểm soát:

– Thực hiện giám sát Hội đồng quản trị, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc trong việc quản lý và điều hành công ty.
– Kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp, tính trung thực và mức độ cẩn trọng trong quản lý, điều hành hoạt động kinh doanh; tính hệ thống, nhất quán và phù hợp của công tác kế toán, thống kê và lập báo cáo tài chính.
– Thẩm định tính đầy đủ, hợp pháp và trung thực của báo cáo tình hình kinh doanh, báo cáo tài chính hàng năm và 06 tháng của công ty, báo cáo đánh giá công tác quản lý của Hội đồng quản trị và trình báo cáo thẩm định tại cuộc họp Đại hội đồng cổ đông thường niên.
– Rà soát hợp đồng, giao dịch với người có liên quan thuộc thẩm quyền phê duyệt của Hội đồng quản trị hoặc Đại hội đồng cổ đông và đưa ra khuyến nghị về hợp đồng, giao dịch cần có phê duyệt của Hội đồng quản trị hoặc Đại hội đồng cổ đông.
– Rà soát, kiểm tra và đánh giá hiệu lực và hiệu quả của hệ thống kiểm soát nội bộ, kiểm toán nội bộ, quản lý rủi ro và cảnh báo sớm của công ty.
– Xem xét sổ kế toán, ghi chép kế toán và tài liệu khác của công ty, công việc quản lý, điều hành hoạt động của công ty khi xét thấy cần thiết hoặc theo nghị quyết Đại hội đồng cổ đông hoặc theo yêu cầu của cổ đông hoặc nhóm cổ đông quy dirent tại khoản 2 Điều 115 Luật Doanh nghiệp 2020.
– Khi có yêu cầu của cổ đông hoặc nhóm cổ đông quy dirent tại khoản 2 Điều 115 Luật Doanh nghiệp 2020, Ban kiểm soát thực hiện kiểm tra trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày kết thúc kiểm tra, Ban kiểm soát phải báo cáo về những vấn đề được yêu cầu kiểm tra đến Hội đồng quản trị và cổ đông hoặc nhóm cổ đông có yêu cầu.
– Quyen va nghia vu khac theo quy dinh Luat Doanh nghiep 2020, Dieu le cong ty va nghi quyet Dai hoi dong co dong.

Quyền hạn của Ban kiểm soát:

– Tham dự và tham gia thảo luận tại các cuộc họp Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị và các cuộc họp khác của công ty.
– Sử dụng tư vấn độc lập, bộ phận kiểm toán nội bộ của công ty để thực hiện nhiệm vụ được giao.
– Ban kiểm soát có thể tham khảo ý kiến của Hội đồng quản trị trước khi trình báo cáo, kết luận và kiến nghị lên Đại hội đồng cổ đông.
– Kiến nghị Hội đồng quản trị hoặc Đại hội đồng cổ đông biện pháp sửa đổi, bổ sung, cải tiến cơ cấu tổ chức quản lý, giám sát và điều hành hoạt động kinh doanh của công ty.
– Khi phát hiện có thành viên Hội đồng quản trị, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc vi phạm quy định tại Điều 165 Luật Doanh nghiệp 2020 phải thông báo ngay bằng văn bản cho Hội đồng quản trị, yêu cầu người có hành vi vi phạm chấm dứt hành vi vi phạm và có giải pháp khắc phục hậu quả.

– Source: “https://thuvienphapluat.vn/tintuc/van-ban-xu-phat/bi-tan-cong-ddos-thu-vien-phap-luat-xin-loi-vi-dang-bi-tan-cong-ddos-47910.aspx”

6. Trách nhiệm của trưởng ban kiểm soát trong công ty cổ phần là gì?

6. Trách nhiệm của trưởng ban kiểm soát trong công ty cổ phần là gì?
Trưởng ban kiểm soát trong công ty cổ phần có trách nhiệm chịu trách nhiệm về việc giám sát và kiểm tra các hoạt động của công ty. Ông ta đảm bảo rằng Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty, Giám đốc và các chức vụ khác tuân thủ quyền hạn và trách nhiệm của mình theo Điều lệ công ty và pháp luật hiện hành.

Trưởng ban kiểm soát được bầu bởi Ban kiểm soát từ số lượng Kiểm soát viên hiện có. Người này phải có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc các ngành kinh tế, tài chính, kế toán, kiểm toán, luật, quản trị kinh doanh hoặc chuyên ngành có liên quan đến hoạt động kinh doanh của công ty. Trưởng ban kiểm soát còn có trách nhiệm báo cáo và giới thiệu biện pháp sửa đổi để cải thiện hoạt động quản lý và giám sát của công ty.
– Quyền và Nghĩa Vụ Của Ban Kiểm Soát:
1. Kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp, trung thực và mức độ cẩn trọng trong quản lý và điều hành hoạt động kinh doanh của công ty.
2. Thẩm định tính đầy đủ, hợp pháp và trung thực của báo cáo tình hình kinh doanh, báo cáo tài chính hàng năm và 06 tháng của công ty.
3. Rà soát hợp đồng, giao dịch với người có liên quan được phê duyệt bởi Hội đồng quản trị hoặc Đại hội đồng cổ đông và đưa ra khuyến nghị về các hợp đồng, giao dịch này.
4. Rà soát, kiểm tra và đánh giá hiệu lực và hiệu quả của hệ thống kiểm soát nội bộ, kiểm toán nội bộ, quản lý rủi ro và cảnh báo sớm.
5. Xem xét sổ kế toán, ghi chú kế toán và tài liệu khác của công ty khi coi là cần thiết hoặc theo yêu cầu của cổ đông hoặc nhóm cổ đông theo quy định.
6. Khi có yêu cầu từ cổ đông hoặc nhóm cổ đông theo quy định, Ban kiểm soát phải thực hiện kiểm tra trong thời hạn 07 ngày làm việc từ khi nhận được yêu cầu.
7. Kiến nghị Hội đồng quản trị hoặc Đại hội đồng cổ đông biện pháp sửa đổi, bổ sung, cải tiến cơ cấu tổ chức quản lý, giám sát và điều hành hoạt động kinh doanh của công ty.
8. Khi phát hiện thành viên Hội đồng quản trị, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc vi phạm quy định, Trưởng ban kiểm soát phải thông báo ngay cho Hội đồng quản trị và yêu cầu người có hành vi vi phạm dừng lại và khắc phục hậu quả.
9. Tham dự và tham gia thảo luận tại các cuộc họp Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị và các cuộc họp khác của công ty.
10. Sử dụng tư vấn đã được chỉnh lý, bộ phận kiểm toán nội bộ của công ty để thực hiện nhiệm vụ đã giao.
11. Ban kiểm soát có thể tham khảo ý kiến của Hội đồng quản trị trước khi trình báo cáo, kết luận và kiến nghị lên Đại hội đồng cổ đông.
12. Quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020, Điều lệ công ty và nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông.
13. Ban kiểm soát không được cản trở hoạt động bình thường của Hội đồng quản trị hoặc gây gián đoạn trong việc điều hành hoạt động kinh doanh của công ty.

7. Các khuyến nghị và biện pháp sửa đổi mà ban kiểm soát có thể đưa ra để cải thiện hoạt động quản lý, giám sát của công ty cổ phần là gì?

7. Các khuyến nghị và biện pháp sửa đổi mà ban kiểm soát có thể đưa ra để cải thiện hoạt động quản lý, giám sát của công ty cổ phần là gì?
Ban kiểm soát trong công ty cổ phần có thể đưa ra các khuyến nghị và biện pháp sửa đổi nhằm cải thiện hoạt động quản lý và giám sát của công ty. Dưới đây là một số ví dụ:
1. Nâng cao tính minh bạch: Ban kiểm soát có thể khuyến nghị cho công ty áp dụng các biện pháp để tăng cường tính minh bạch trong việc thông báo thông tin về hoạt động kinh doanh, tài chính và quản trị. Điều này giúp cổ đông và các bên liên quan có được thông tin chính xác và đầy đủ để đưa ra quyết định.

2. Cải thiện quy trình kiểm soát nội bộ: Ban kiểm soát có thể đề xuất sửa đổi và cải thiện quy trình kiểm soát nội bộ của công ty để đảm bảo tính hiệu quả và phù hợp. Điều này có thể bao gồm việc tăng cường giám sát, kiểm tra, áp dụng công nghệ thông tin để quản lý dữ liệu và thực hiện kiểm soát.

3. Tăng cường vai trò của Ban kiểm soát: Ban kiểm soát có thể khuyến nghị tăng cường vai trò của mình trong việc giám sát hoạt động của Hội đồng thành viên và các chức vụ quản lý khác của công ty. Điều này giúp đảm bảo rằng các chính sách và quyết định được thực hiện theo pháp luật và theo hướng có lợi cho công ty.

4. Đào tạo và phát triển nhân viên: Ban kiểm soát có thể khuyến nghị cho công ty tổ chức các khóa học, huấn luyện để nâng cao kỹ năng, hiểu biết và năng lực của nhân viên trong việc quản lý và kiểm soát. Điều này giúp đảm bảo rằng công ty có đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp và cung cấp tư vấn hiệu quả cho các quyết định quan trọng.

5. Tạo lập các chính sách và quy trình: Ban kiểm soát có thể đề xuất việc xây dựng các chính sách và quy trình rõ ràng, minh bạch để hướng dẫn hoạt động của công ty. Điều này giúp hạn chế nguy cơ sai sót, gian lận và tăng cường sự tuân thủ pháp luật.

6. Nâng cao khả năng phản hồi: Ban kiểm soát có thể khuyến nghị cho công ty thiết lập cơ chế phản hồi linh hoạt để giải quyết các vấn đề xảy ra trong quá trình hoạt động. Điều này giúp công ty ứng phó nhanh chóng với thay đổi và giảm thiểu rủi ro.

7. Tạo kênh giao tiếp: Ban kiểm soát có thể khuyến nghị cho công ty thiết lập các kênh giao tiếp hiệu quả để tương tác với cổ đông và các bên liên quan khác. Điều này giúp công ty nhận được phản hồi từ các bên liên quan và tạo sự tin tưởng và uy tín.

8. Xem xét điều lệ công ty: Ban kiểm soát có thể khuyến nghị công ty xem xét và sửa đổi điều lệ công ty để phù hợp với yêu cầu pháp luật mới nhất và hoạt động của công ty.

Những khuyến nghị và biện pháp trên được Ban kiểm soát đưa ra nhằm tăng cường hiệu quả trong việc quản lý, giám sát và phát triển của công ty cổ phần.

Tổng kết, kiểm soát viên đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì an ninh, trật tự và sự an toàn cho cộng đồng. Sự hiện diện và tác phong chuyên nghiệp của họ là yếu tố quan trọng để xây dựng một xã hội văn minh và phát triển ở Việt Nam.

Bài viết liên quan