Kiểm soát viên: Vai trò, điều kiện và tiêu chuẩn để trở thành kiểm soát viên trong công ty cổ phần

Kiểm soát viên là một nghề quan trọng và đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì an ninh và trật tự công cộng. Họ có nhiệm vụ giám sát và kiểm soát hoạt động của khách hàng, bảo vệ tài sản và đảm bảo an toàn cho mọi người. Với sự am hiểu về quy tắc và luật pháp, kiểm soát viên đảm bảo môi trường sống xung quanh chúng ta được an toàn và yên tĩnh.

Vai trò của kiểm soát viên trong công ty cổ phần là gì?

Vai trò của kiểm soát viên trong công ty cổ phần là gì?

Kiểm soát viên trong công ty cổ phần có vai trò quan trọng trong việc giám sát và đảm bảo hoạt động của công ty diễn ra một cách hợp lý, minh bạch và tuân thủ các quy định pháp luật. Vai trò chính của kiểm soát viên là kiểm tra và giám sát việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của Hội đồng thành viên, chủ tịch công ty, giám đốc và các chức vụ khác của công ty.

Để thực hiện vai trò này, kiểm soát viên có nhiệm vụ xem xét, rà soát và đánh giá tính hợp lý, hợp pháp và mức độ cẩn trọng trong quản lý và điều hành hoạt động kinh doanh của công ty. Kiểm soát viên cũng có trách nhiệm thẩm định tính đầy đủ, hợp pháp và trung thực của các báo cáo tình hình kinh doanh và báo cáo tài chính hàng năm của công ty.

Ngoài ra, kiểm soát viên cũng có vai trò trong việc rà soát, kiểm tra và đánh giá hiệu lực và hiệu quả của hệ thống kiểm soát nội bộ, kiểm toán nội bộ, quản lý rủi ro và cảnh báo sớm của công ty. Kiểm soát viên còn có quyền tham dự và tham gia thảo luận tại các cuộc họp Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị và các cuộc họp khác của công ty.

Quyền và nghĩa vụ của Ban kiểm soát

  • Ban kiểm soát thực hiện giám sát Hội đồng quản trị, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc trong việc quản lý và điều hành công ty.
  • Kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp, tính trung thực và mức độ cẩn trọng trong quản lý, điều hành hoạt động kinh doanh; tính hệ thống, nhất quán và phù hợp của công tác kế toán, thống kê và lập báo cáo tài chính.
  • Thẩm định tính đầy đủ, hợp pháp và trung thực của báo cáo tình hình kinh doanh, báo cáo tài chính hàng năm và 6 tháng của công ty, báo cáo đánh giá công tác quản lý của Hội đồng quản trị và trình báo cáo thẩm định tại cuộc họp Đại hội đồng cổ đông thường niên.
  • Rà soát hợp đồng, giao dịch với người có liên quan thuộc thẩm quyền phê duyệt của Hội đồng quản trị hoặc Đại hội đồng cổ đông và đưa ra khuyến nghị về hợp đồng, giao dịch cần có phê duyệt của Hội đồng quản trị hoặc Đại hội đồng cổ đông.
  • Rà soát, kiểm tra và đánh giá hiệu lực và hiệu quả của hệ thống kiểm soát nội bộ, kiểm toán nội bộ, quản lý rủi ro và cảnh báo sớm của công ty.
  • Xem xét sổ kế toán, ghi chép kế toán và tài liệu khác của công ty, công việc quản lý, điều hành hoạt động của công ty khi xét thấy cần thiết hoặc theo nghị quyết Đại hội đồng cổ đông hoặc theo yêu cầu của cổ đông hoặc nhóm cổ đông quy định tại khoản 2 Điều 115 Luật Doanh nghiệp 2020.
  • Khi có yêu cầu của cổ đông hoặc nhóm cổ đông quy định tại khoản 2 Điều 115 Luật Doanh nghiệp 2020, Ban kiểm soát thực hiện kiểm tra trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày kết thúc kiểm tra, Ban kiểm soát phải báo cáo về những vấn đề được yêu cầu kiểm tra đến Hội đồng quản trị và cổ đông hoặc nhóm cổ đông có yêu cầu.

Quy định về số lượng và nhiệm kỳ của ban kiểm soát trong công ty cổ phần như thế nào?

Ban kiểm soát trong công ty cổ phần được quy định theo Điều 168 Luật Doanh nghiệp 2020. Theo đó:
– Ban kiểm soát bao gồm từ 03 đến 05 Kiểm soát viên.
– Nhiệm kỳ của Kiểm soát viên không quá 05 năm và có thể được bầu lại với số nhiệm kỳ không hạn chế.
– Trưởng Ban kiểm soát do Ban kiểm soát bầu trong số các Kiểm soát viên; việc bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm theo nguyên tắc đa số.
– Quyền và nghĩa vụ của Trưởng Ban kiểm soát do Điều lệ công ty quy định.
– Ban kiểm soát phải có hơn một nửa số Kiểm soát viên thường trú tại Việt Nam.
– Trưởng Ban kiểm soát phải có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc một trong các chuyên ngành kinh tế, tài chính, kế toán, kiểm toán, luật, quản trị kinh doanh hoặc chuyên ngành có liên quan đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, trừ trường hợp Điều lệ công ty có quy định tiêu chuẩn khác cao hơn.
– Trường hợp Kiểm soát viên có cùng thời điểm kết thúc nhiệm kỳ mà Kiểm soát viên nhiệm kỳ mới chưa được bầu thì Kiểm soát viên đã hết nhiệm kỳ vẫn tiếp tục thực hiện quyền và nghĩa vụ cho đến khi Kiểm soát viên nhiệm kỳ mới được bầu và nhận nhiệm vụ.

Tổ chức của Ban kiểm soát

Ban kiểm soát trong công ty cổ phần gồm Trưởng Ban kiểm soát và các Kiểm soát viên. Trưởng Ban kiểm soát là người do Ban kiểm soát bầu từ số các Kiểm soát viên. Họp của Ban kiểm soát quyết định theo nguyên tắc đa số. Quyền và nghĩa vụ của Trưởng Ban kiểm soát được quy định trong Điều lệ công ty.

Nhiệm kỳ của ban kiểm soát

Nhiệm kỳ của ban kiểm soát trong công ty cổ phần không quá 05 năm và có thể tái bầu lại với số lượng không giới hạn. Trong trường hợp các Kiểm soát viên có cùng thời điểm kết thúc nhiệm kỳ mà Kiểm soát viên nhiệm kỳ mới chưa được bầu, các Kiểm soát viên đã hết nhiệm kỳ vẫn tiếp tục thực hiện quyền và nghĩa vụ cho đến khi Kiểm soát viên nhiệm kỳ mới được bầu và nhận nhiệm vụ.

Điều kiện để trở thành kiểm soát viên trong công ty cổ phần là gì?

Theo Điều 169 Luật Doanh nghiệp 2020, để trở thành kiểm soát viên trong công ty cổ phần, người đó phải đáp ứng các tiêu chuẩn và điều kiện sau đây:
– Không thuộc các đối tượng bị cấm theo quy định tại khoản 2 Điều 17 Luật Doanh nghiệp 2020.
– Được đào tạo một trong các chuyên ngành về kinh tế, tài chính, kế toán, kiểm toán, luật, quản trị kinh doanh hoặc chuyên ngành phù hợp với hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
– Không có quan hệ gia đình của thành viên Hội đồng quản trị, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và người quản lý khác.
– Không là người quản lý công ty; không nhất thiết phải là cổ đông hoặc người lao động của công ty, trừ trường hợp Điều lệ công ty có quy định khác.
– Tuân thủ các tiêu chuẩn và điều kiện khác theo quy định của pháp luật liên quan và Điều lệ công ty.

Quy định về tiêu chuẩn và điều kiện

Để trở thành kiểm soát viên trong công ty cổ phần, người đó cần phải có bằng tốt nghiệp từ đại học trở lên thuộc một trong các chuyên ngành kinh tế, tài chính, kế toán, kiểm toán, luật, quản trị kinh doanh hoặc chuyên ngành có liên quan đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Ngoài ra, luật cũng cho phép Điều lệ công ty có thể quy định tiêu chuẩn khác cao hơn. Thêm vào đó, để trở thành kiểm soát viên trong công ty cổ phần, người này không được gây thù chuốc oán với bất kỳ cá nhân hoặc tổ chức nào.

Tiêu chuẩn và điều kiện mà kiểm soát viên trong công ty cổ phần cần đáp ứng là gì?

Tiêu chuẩn và điều kiện mà kiểm soát viên trong công ty cổ phần cần đáp ứng là gì?

Để trở thành kiểm soát viên trong công ty cổ phần, người đó cần đáp ứng một số tiêu chuẩn và điều kiện sau:

1. Không thuộc đối tượng theo quy định tại khoản 2 Điều 17 Luật Doanh nghiệp 2020

  • Người muốn trở thành kiểm soát viên không được thuộc vào các đối tượng bị cấm theo quy định của Luật Doanh nghiệp.

2. Được đào tạo một trong các chuyên ngành về kinh tế, tài chính, kế toán, kiểm toán, luật, quản trị kinh doanh hoặc chuyên ngành phù hợp với hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp

  • Kiểm soát viên cần có kiến thức chuyên sâu và hiểu rõ về lĩnh vực kinh tế, tài chính, kế toán, kiểm toán hoặc luật để có thể giám sát và đánh giá các hoạt động của công ty một cách hiệu quả.

3. Không phải là người có quan hệ gia đình của thành viên Hội đồng quản trị, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và người quản lý khác

  • Kiểm soát viên không được có mối quan hệ gia đình với các thành viên quyết định trong công ty để đảm bảo tính công bằng, độc lập và không thiên vị trong việc giám sát.

4. Không phải là người quản lý công ty; không nhất thiết phải là cổ đông hoặc người lao động của công ty

  • Kiểm soát viên không được tham gia trực tiếp vào quản lý hoạt động kinh doanh của công ty và không được có mối liên hệ tài chính hay lao động với công ty, ngoại trừ trường hợp Điều lệ công ty có quy định khác.

Ngoài ra, tiêu chuẩn và điều kiện khác cũng có thể được áp dụng theo quy định của pháp luật liên quan và Điều lệ công ty.

Quyền và nghĩa vụ của ban kiểm soát trong công ty cổ phần là gì?

Ban kiểm soát trong công ty cổ phần có quyền và nghĩa vụ sau:

1. Giám sát Hội đồng quản trị, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc trong việc quản lý và điều hành công ty.

Ban kiểm soát có nhiệm vụ theo dõi, đánh giá và giám sát các hoạt động của Hội đồng quản trị, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc để đảm bảo rằng công ty tuân thủ các quy định pháp luật và thực hiện công việc một cách hiệu quả và minh bạch.

2. Kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp, tính trung thực và mức độ cẩn trọng trong quản lý, điều hành hoạt động kinh doanh; tính hệ thống, nhất quán và phù hợp của công tác kế toán, thống kê và lập báo cáo tài chính.

Ban kiểm soát có trách nhiệm xem xét các hoạt động quản lý của công ty để đảm bảo tính hợp lý, hợp pháp và thuận tiện cho việc điều hành hoạt động kinh doanh. Họ cũng phải kiểm tra tính trung thực và chính xác của các báo cáo tài chính và đảm bảo rằng công ty tuân thủ các quy định về kế toán, thống kê và lập báo cáo tài chính.

3. Thẩm định tính đầy đủ, hợp pháp và trung thực của báo cáo tình hình kinh doanh, báo cáo tài chính hằng năm và 06 tháng của công ty, báo cáo đánh giá công tác quản lý của Hội đồng quản trị và trình báo cáo thẩm định tại cuộc họp Đại hội đồng cổ đông thường niên.

Ban kiểm soát có nhiệm vụ duyệt và xác nhận tính đầy đủ, hợp pháp và trung thực của các báo cáo về tình hình kinh doanh, tài chính hàng năm và 6 tháng của công ty. Họ cũng phải xem xét và đưa ra ý kiến ​​về hiệu suất quản lý của Hội đồng quản trị để giúp cổ đông có được thông tin chính xác về hoạt động của công ty.

4. Rà soát hợp đồng, giao dịch với người có liên quan thuộc thẩm quyền phê duyệt của Hội đồng quản trị hoặc Đại hội đồng cổ đông và đưa ra khuyến nghị về hợp đồng, giao dịch cần có phê duyệt.

Ban kiểm soát có trách nhiệm kiểm tra tính hợp lý và công bằng của các hợp đồng và giao dịch mà công ty tiến hành với những người có liên quan. Họ cũng phải đưa ra khuyến nghị để Hội đồng quản trị hoặc Đại hội đồng cổ đông xác nhận việc phê duyệt các hợp đồng và giao dịch này.

5. Rà soát, kiểm tra và đánh giá hiệu lực và hiệu quả của hệ thống kiểm soát nội bộ, kiểm toán nội bộ, quản lý rủi ro và cảnh báo sớm của công ty.

Ban kiểm soát phải xem xét và kiểm tra hiệu lực và hiệu quả của các quy trình kiểm soát nội bộ, kiểm toán nội bộ, quản lý rủi ro và cảnh báo sớm để làm điều chỉnh cần thiết và đảm bảo rằng công ty có hệ thống kiểm soát hiệu quả.

6. Xem xét sổ kế toán, ghi chép kế toán và tài liệu khác của công ty, công việc quản lý, điều hành hoạt động của công ty khi xét thấy cần thiết hoặc theo nghị quyết Đại hội đồng cổ đông hoặc theo yêu cầu của cổ đông hoặc nhóm cổ đông quy định tại khoản 2 Điều 115 Luật Doanh nghiệp 2020.

Ban kiểm soát có quyền xem xét sổ kế toán, ghi chú kế toán và các tài liệu liên quan khác để kiểm tra tính hợp lệ và chính xác của dữ liệu tài chính. Họ cũng phải tiến hành kiểm tra khi có yêu cầu từ Đại hội đồng cổ đông, các nhóm cổ đông hoặc những trường hợp mà Ban kiểm soát coi là cần thiết.

7. Khi có yêu cầu của cổ đông hoặc nhóm cổ đông quy định tại khoản 2 Điều 115 Luật Doanh nghiệp 2020, Ban kiểm soát thực hiện kiểm tra trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu.

Ban kiểm soát phải thực hiện kiểm tra khi có yêu cầu từ cổ đông hoặc nhóm cổ đông quy định tại khoản 2 Điều 115 Luật Doanh nghiệp. Thời gian kiểm tra không được vượt quá 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu.

8. Kiến nghị Hội đồng quản trị hoặc Đại hội đồng cổ đông biện pháp sửa đổi, bổ sung, cải tiến cơ cấu tổ chức quản lý, giám sát và điều hành hoạt động kinh doanh của công ty.

Ban kiểm soát có quyền đề xuất các biện pháp để sửa đổi, bổ sung và cải tiến tổ chức quản lý, giám sát và điều hành hoạt động kinh doanh của công ty để tăng hiệu suất và hiệu quả của công ty.

9. Khi phát hiện có thành viên Hội đồng quản trị, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc vi phạm quy định tại Điều 165 Luật Doanh nghiệp 2020 phải thông báo ngay bằng văn bản cho Hội đồng quản trị, yêu cầu người có hành vi vi phạm chấm dứt hành vi vi phạm và có giải pháp khắc phục hậu quả.

Ban kiểm soát có nhiệm vụ báo cáo cho Hội đồng quản trị khi phát hiện các thành viên của Hội đồng quản trị, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc vi phạm các quy định tại Điều 165 Luật Doanh nghiệp. Họ cũng cần yêu cầu những người liên quan chấm dứt hành vi vi phạm và đưa ra các biện pháp để khắc phục hậu quả.

10. Tham dự và tham gia thảo luận tại các cuộc họp Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị và các cuộc họp khác của công ty.

Ban kiểm soát có quyền tham dự và tham gia thảo luận tại các cuộc họp Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị và các cuộc họp quan trọng khác của công ty để theo dõi hoạt động của công ty và đưa ra ý kiến ​​của mình.

11. Sử dụng tư vấn độc lập, bộ phận kiểm toán nội bộ của công ty để thực hiện nhiệm vụ được giao.

Ban kiểm soát có quyền sử dụng các tư vấn độc lập hoặc bộ phận kiểm toán nội bộ của công ty để hỗ trợ trong việc giám sát và thực hiện nhiệm vụ của mình.

12. Ban kiểm soát có thể tham khảo ý kiến của Hội đồng quản trị trước khi trình báo cáo, kết luận và kiến nghị lên Đại hội đồng cổ đông.

Ban kiểm soát có thể được yêu cầu tham khảo ý kiến ​​từ Hội đồng quản trị trước khi trình báo cáo, kết luận và các kiến nghị được đưa ra tại Đại hội đồng cổ đông.

Ngoài những quyền và nghĩa vụ đã được liệt kê ở trên, Ban kiểm soát còn có quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của Luật Doanh nghiệp, Điều lệ công ty và nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông.

Ban kiểm soát có trách nhiệm giám sát hoạt động của ai trong công ty cổ phần?

Ban kiểm soát có trách nhiệm giám sát hoạt động của ai trong công ty cổ phần?

Ban kiểm soát trong công ty cổ phần có trách nhiệm giám sát và đánh giá hoạt động của các bên sau:

1. Hội đồng quản trị

Ban kiểm soát phải theo dõi, kiểm tra và đánh giá hoạt động của Hội đồng quản trị để đảm bảo rằng các thành viên Hội đồng quản trị thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn một cách chính xác, có trách nhiệm và minh bạch.

2. Giám đốc hoặc Tổng giám đốc

Ban kiểm soát có nhiệm vụ theo dõi và xem xét hoạt động của Giám đốc hoặc Tổng giám đốc để đảm bảo rằng người này thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn một cách hiệu quả và không gây thiệt hại cho công ty.

3. Các chức vụ khác trong công ty

Ban kiểm soát cũng có trách nhiệm giám sát và đánh giá hoạt động của các chức vụ khác trong công ty, nhưng có thể được quy định cụ thể trong Điều lệ công ty hoặc nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông.

Quyền và nghĩa vụ của ban kiểm soát khi có vi phạm từ thành viên Hội đồng quản trị, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc là gì?

Quyền và nghĩa vụ của ban kiểm soát khi có vi phạm từ thành viên Hội đồng quản trị, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc là gì?

Khi có vi phạm từ thành viên Hội đồng quản trị, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc, Ban kiểm soát trong công ty cổ phần có quyền và nghĩa vụ sau:

1. Thông báo ngay bằng văn bản cho Hội đồng quản trị

Ban kiểm soát phải thông báo ngay cho Hội đồng quản trị khi phát hiện thành viên Hội đồng quản trị, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc vi phạm các quy định tại Điều 165 Luật Doanh nghiệp 2020.

2. Yêu cầu người có hành vi vi phạm chấm dứt hành vi vi phạm

Ban kiểm soát có nhiệm vụ yêu cầu người có hành vi vi phạm chấm dứt hành vi vi phạm các quy định tại Điều 165 Luật Doanh nghiệp 2020.

3. Có giải pháp khắc phục hậu quả

Ban kiểm soát cũng có trách nhiệm đưa ra các giải pháp để khắc phục hậu quả do vi phạm từ thành viên Hội đồng quản trị, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc gây ra.

Kết luận, với vai trò quan trọng trong việc đảm bảo an toàn và trật tự giao thông, người kiểm soát viên cần được đào tạo chuyên nghiệp và có sự hỗ trợ từ phía chính quyền để thực hiện nhiệm vụ hiệu quả. Đồng thời, việc tăng cường công tác giám sát và xử lý vi phạm sẽ góp phần giảm tai nạn giao thông, mang lại một môi trường an toàn cho cộng đồng.

Bài viết liên quan